BBF LÀ GÌ?
BBF (BKT Biological Filtration - Hệ thống lọc sinh học của BKT) là một công nghệ xử lí nước và nước thải.
Hệ thống này có 2 chức năng lọc vật lý và lọc sinh học.
Hệ thống BBF sử dụng các lớp phương tiện kép (cố định và trôi nổi) cấu thành bởi các vật liệu bán vĩnh cửu giúp cho hệ thống có thể rửa ngược, tránh tắc nghẽn trong quá trình hoạt động.
BBF có 2 dạng cấu trúc: dạng bê tông và dạng ống
BBF có ba biến thể thiết kế cho một số ứng dụng. Bao gồm:
BBF-W đối với nước thải, loại bỏ chất dinh dưỡng sinh học đặc biệt.
BBF-F để lọc tốc độ cao cho các dòng nước thải chưa phân tách nước mưa (CSO) và hệ thống thoát nước tràn vệ sinh (SSO)
BBF-G để xử lý nước ngầm bao gồm loại bỏ nitrate và perchlorate.
1.TẠI SAO NÊN DÙNG BBF?
TÍNH LINH HOẠT |
TÍNH CHUYÊN NGHIỆP |
ĐÃ ĐƯỢC KIỂM CHỨNG |
· Xử lý các dòng nước thải chưa phân tách nước mưa (CSO) và hệ thống thoát nước tràn vệ sinh (SSO) · Xử lý loại bỏ chất dinh dưỡng sinh học (BNR) và tổng thải tối đa hàng ngày (TMDL) · Xử lý tam cấp để cải thiện xử lý và tái sử dụng |
· Nhiệt độ hoạt động thấp · Tác động môi trường nhỏ · Chất lượng nước tốt · Cải tiến dễ dàng · Thiết kế sử dụng năng lượng nhờ trọng lực trong quá trình thẩm thấu ngược |
· Hơn 30 giấy chứng nhận · Kinh nghiệm thi công nhiều công trình (tại 190MDG) · Hai thiết kế khác biệt (ống thép và cấu trúc bê tông) |
2. CẤU TẠO CỦA BBF
2.1 LOẠI BÊ TÔNG
• Cấu trúc bê tông hình chữ nhật
• Cho dòng chảy thể tích lớn
• Thiết kế trên hoặc dưới mặt đất
2.2 BBF làm việc như thế nào?
Công nghệ BBF sử dụng các lớp phương tiện kép (cố định và trôi nổi) để loại bỏ các chất cặn bẩn.
• Các hạt kích cỡ lớn được sàng lọc trước bởi lớp phương tiện cố định ở đáy của bể phản ứng (A).
• Các hạt rắn và mịn lơ lửng được lọc bởi tấm phim sinh học gắn trên phương tiện nổi (B).
• Các chất hữu cơ và nitơ cũng bị loại bỏ bởi các vi khuẩn hình thành trên tấm phim sinh học (C).
3. SO SÁNH VỚI CÁC CÔNG NGHỆ KHÁC
CHỈ TIÊU |
MBBR |
BBF |
MBR |
Chất lượng nước đầu ra |
Trung bình |
Tốt |
Rất tốt |
Vết chân (diện tích xây dựng) |
Trung bình |
Nhỏ |
Trung bình |
Khả năng chịu nhiệt độ thấp |
Trung bình |
cao |
Trung bình |
Khả năng tái sử dụng nước |
x |
o |
o |
Kiểm soát TMDL |
x |
o |
o |
Nâng cấp và trang thiết bị |
o |
o |
o |
Kiểm soát CSO/SSO |
x |
o |
x |
4. ỨNG DỤNG
BBF-W được thiết kế với mục tiêu loại bỏ dinh dưỡng, BOD và SS khỏi nước thải. BBF-W có ba lựa chọn quá trình, quá trình nitrat hóa và khử nitơ (N / DN), carbon và nitơ hóa (C / N) hoặc quá trình khử nitơ (DN) được áp dụng tùy theo yêu cầu.
BBF-F được thiết kế để lọc SS & BOD cho các ứng dụng CSO & SSO. BBF-F chỉ sử dụng các phương tiện nổi cho lớp lọc vật lý.
BBF-G được thiết kế cho nitrate, perchlorate và loại bỏ các chất bẩn khác, đặc biệt là cho các ứng dụng xử lý nước ngầm.
5. BẢNG SO SÁNH CÁC LOẠI SẢN PHẨM BBF
|
MỤC |
THÀNH PHỐ |
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG ĐỒNG NHỎ |
BBF-W |
Loại bỏ chất dinh dưỡng |
o |
o |
o |
Tái sử dụng nước |
o |
o |
o |
|
Kiểm soát TMDL |
o |
|
|
|
Quá trình làm trong |
o |
o |
o |
|
Quá trình tam cấp |
o |
o |
|
|
BBF-F |
Xử lý CSO/SSO |
o |
|
|
BBF-G |
Xử lý nước |
o |
o |
o |